Chi phí thực tế ô tô cũ 19 tuổi sau 3 năm sử dụng
Update mới nhất: 11/08/2023
Hôm nay 05/06/2023, là tròn 3 năm kể từ ngày mình chính thức cầm lái chiếc ô tô đầu tiên của mình. Mình đã có một loại bài vào năm ngoái chia sẻ về chiếc xe này, các bạn có thể tham khảo thêm tại đây. Trong bài viết này, mình muốn chia sẻ về các chi phí mình đã phải bỏ ra cho chiếc xe, để chia sẻ thêm góc nhìn tham khảo thực tế hơn. Với mình, xe cũ không (hoặc chưa) đáng sợ đến thế và chi phí cũng không (hoặc chưa) quá nặng nề.
Giới thiệu nhanh qua một chút, mình mua chiếc Mitsubishi Pajero GL V6 3.0, mã model là V33V, được sản xuất vào năm 2004. Một chiếc SUV 2 cầu thú vị đã đưa mình đi đến nhiều nơi hơn, an toàn hơn (so với xe máy), cho mình nhiều kiến thức, kinh nghiệm cũng như thoả mãn niềm đam mê
Ngoài các hạng mục bảo dưỡng định kỳ mà mình luôn ghi chép lại để theo dõi chiếc xe, mình còn ghi chép cả chi phí nữa. Và thực ra mình ghi chép lại mọi khoản thu – chi như một thói quen trong việc quản lý tài chính cá nhân, mình dùng Money Lover cho việc đó, mình sẽ review ứng dụng này trong một bài viết khác nha
Nội dung chính
Tổng các chi phí
Bảng dưới đây sẽ tóm tắt các chi phí trung bình cho chiếc xe trong vòng 1 năm, được tính toán từ việc theo dõi trong 3 năm sử dụng, chi tiết các hạng mục mình sẽ trình bày bên dưới bài viết
Chi phí ban đầu | Số tiền |
Mua xe + thủ tục | 190,000,000 |
Các chi phí định kỳ | Số tiền / năm |
Gửi xe | 15,000,000 |
BH, phí đường bộ, đăng kiểm | 4,159,333 |
Bảo dưỡng, sửa chữa | 15,293,400 |
Nhiên liệu (tuỳ mức di chuyển) | 20,787,692 |
Tổng các chi phí hàng năm (làm tròn) | 55,240,000 |
Đối với xe cũ, có phần chi phí về bảo dưỡng sửa chữa và nhiên liệu sẽ là những chi phí cao hơn so với xe mới
Chi phí ban đầu
Mình mua xe với giá 185,000,000₫ và tốn thêm tầm 5,000,000₫ nữa cho thủ tục giấy tờ sang tên này kia. Tổng 190,000,000₫ cho hạng mục này
Chi phí BH, phí đường bộ, đăng kiểm
Đây là các chi phí mà mọi ô tô phải đóng. Với xe cũ, phí đăng kiểm sẽ nhiều hơn xe mới tí xíu vì phải đi đăng kiểm thường xuyên hơn
Trong 3 năm, tổng chi phí cho các hạng mục này là 12,478,000₫ – trung bình 4,159,333₫ / năm
Chi phí gửi xe
Mục này mình chỉ tính phí gửi xe tháng tại nơi sinh sống, không tính những chi phí gửi xe vãng lai khi đi việc hay đi chơi. Nhìn chung là 1,200,000₫ – 1,300,000₫ / tháng gửi hầm chung cư. Tổng 15,000,000₫ / năm
Đây cũng là chi phí gần như bắt buộc nếu các bạn đang sống ở thành phố lớn vì gần như không có chỗ đỗ xe miễn phí, và không phải ai cũng có mua được chỗ để xe riêng
Chi phí bảo dưỡng
Trong 3 năm, tổng chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, và một chút rất nhỏ lắp thêm phụ tùng (cam lùi) là 48,880,201₫ – trung bình 15,293,400₫ / năm
Với chiếc xe ở độ tuổi này, mình thường mang ra gara ngoài bảo dưỡng và sửa chữa (gara chuyên Mitsu, cũng toàn kỹ thuật của hãng mở ra), thỉnh thoảng mang vào hãng kiểm tra. Phụ tùng thay thế cũng thường sử dụng hàng OEM hoặc hàng cũ sàng từ xe khác sang chứ không có điều kiện dùng hàng zin hãng, tất nhiên vẫn có một số món mình dùng đồ hãng.
Ngoài ra, thời gian đầu chưa có nhiều kinh nghiệm, mình cũng sẽ mất một số chi phí bảo dưỡng cho việc học hỏi và chọn lọc gara phù hợp
Chi phí nhiên liệu
Phần này chi phí tuỳ theo mức độ sử dụng thực tế mà thôi, và đây cũng là chi phí mà xe cũ sẽ tiêu tốn nhiều hơn xe mới. Với chiếc xe của mình, test thực tế đường trường ăn tầm 11-12L /100km, chủ yếu test bằng cung Hà Nội – Sơn La. Và hỗn hợp rơi vào tầm 14-15L /100km. Những lúc tắc đường hay leo bản leo nương đi số 1 số 2 thì mình chịu không tính được ra L/km
Vậy là về lý thuyết sẽ tốn đâu đó 2,640₫ – 3,300₫ /km (giá xăng 22,010₫). Trong 3 năm từ 2020 đến 2023 mình đi 22,540km, tức là khoảng 7,513 km /năm. Vậy sẽ tốn khoảng 19,834,320₫ – 24,792,900₫ /năm
Nhưng giá xăng thì cũng thay đổi, mình cũng có lúc đi nhiều, lúc đi ít, lúc đi đường trường, lúc đi phố, nên thôi quay lại tính toán thực tế:
Mình có số liệu ghi chép trong 26 tháng (4/2021 – 6/2023), với quãng đường 14,181km, mình bơm 45,040,000₫ tiền xăng. Và tương ứng với số tiền là 20,787,692₫ /năm, với quãng đường 6,545 km /năm, vậy chi là tốn khoảng 3,176₫ /km (nhân ngược lên là xe tiêu hao 14.43L/100km, khá chuẩn với thông số đã test ở trên)
Tóm lại
Gòi, vậy với 55,240,000₫ /năm tức là đâu đó 4,600,000₫ /tháng là mình nuôi được chiếc xe này rồi, vẫn trong khả năng tài chính cho phép và cho mình nhiều trải nghiệm về ô tô sớm hơn, thú vị hơn cũng như tăng khá nhiều kỹ năng lái xe, off-road cũng như xử lý các tình huống hỏng hóc hay sự cố không mong muốn. Ví dụ, như với lần đi du lịch vô tình va phải off-road tại Hang Táu, một trải nghiệm nâng cao tay lái khá nhiều
Các chi phí trong bài viết là chi phí thực tế với chiếc xe SUV 7 chỗ 19 tuổi, nếu là phân khúc xe khác và tuổi đời khác với tình trạng khác, các chi phí có thể cũng sẽ rất khác. Và đương nhiên, nếu có điều kiện, hãy cứ mua xe càng mới càng tốt, xe cũ vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn xe mới, đặc biệt là về độ an toàn khi sử dụng, vận hành, mình không muốn khuyến khích hay cổ vũ các bạn mua xe cũ, chỉ muốn cung cấp thông tin để các bạn tham khảo
Chi tiết các chi phí và các hạng mục bảo trì bảo dưỡng
Các bạn có thể đọc thêm nhiều bài viết khác về quyết định cũng như hành trình với chiếc xe này của mình tại đây. Mình có chia sẻ từ khi mình xác định nhu cầu sử dụng, các tiêu chí để chọn xe cũng như review chi tiết về chiếc xe này.
Cám ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi, bài viết xin được kể thúc tại đây. Ngoài ra các bạn có thể xem và tham gia thảo luận về bài viết này trên Tinh Tế nha
Nếu thấy nội dung bài viết hữu ích, hãy chia sẻ cho bạn bè và người thân. Đừng quên theo dõi Ngon Bổ Xẻ qua Facebook và Youtube để luôn cập nhật các nội dung mới nhất. Ngoài ra, mình cũng có lập Group FB chuyên chia sẻ các deal hời cho anh em về công nghệ, điện từ, gia dụng… các bạn cũng có thể tham gia nha. Một lần nữa, chân thành cám ơn các bạn và hẹn gặp lại trong những nội dung kế tiếp ❤️
Chia sẻ bài viết:
Hãy để lại bình luận và đánh giá bài viết